Phép chuyển cơ sở – wikipedia tiếng việt
Bạn đang tìm hiểu về trình bày cách xây dựng ma trận chuyển cơ sở. Dưới đây là những nội dung hay nhất do nhóm thcsngogiatu.edu.vn tổng hợp và biên soạn, xem thêm ở chuyên mục Hỏi Đáp.
Công thức chuyển cơ sở[sửa | chỉnh sửa mã nguồn]
Ví dụ[sửa | chỉnh sửa mã nguồn]
Biến đổi tuyến tính[sửa | chỉnh sửa mã nguồn]
Tự biến hình[sửa | chỉnh sửa mã nguồn]
Dạng song tuyến tính[sửa | chỉnh sửa mã nguồn]
Nhận xét[sửa | chỉnh sửa mã nguồn]
- ^ Mặc dù cơ sở nguyên tố là một tập hợp các vectơ, ký hiệu là một bộ sẽ thuận tiện hơn ở đây, bởi vì việc gán các chỉ số cho các số nguyên dương đầu tiên làm cho cơ sở trở thành một cơ sở hợp lệ. gọi món.
Sách tham khảo[sửa | chỉnh sửa mã nguồn]
- Anton, Howard (1987), Elementary Linear Algebra (ấn bản thứ 5), New York: Wiley, ISBN 0-471-84819-0
- Beauregard, Raymond A.; Fraleigh, John B. (1973), Khóa học đầu tiên về Đại số tuyến tính: với Giới thiệu tùy chọn về Nhóm, Vành và Trường, Boston: Công ty Houghton Mifflin, ISBN 0-395-14017-X
- Nering, Evar D. (1970), Linear Algebra and Matrix Theory (2nd edition), New York: Wiley, LCCN 76091646
Liên kết bên ngoài[sửa | chỉnh sửa mã nguồn]
- Bài giảng Đại số tuyến tính MIT về Thay đổi cơ sở, từ MIT OpenCourseWare
- Khan Academy Bài giảng về thay đổi cơ sở, từ Khan Academy
Ma trận chuyển cơ sở
Kết hợp tuyến tính
\(n\) chiều không gian
Nền tảng
- \(S\) độc lập tuyến tính \(\Leftrightarrow\) \(S\) là cơ sở của \(\mathrm{span}(S)\).
- \(S\) là cơ sở của \(V \Leftrightarrow\) mọi vectơ trong \(V\) luôn có tổ hợp tuyến tính của \(S\).
Vô hướng
- \(\langle a,b\rangle\) là một số xác định cho mọi vectơ \(a,b\)
- \(\langle a,b\rangle = \langle b,a\rangle\)
- \(\langle a+b,c\rangle = \langle a,c\rangle + \langle b,c\rangle\)
- \(\langle ka,b\rangle = k\langle a,b\rangle\) trong đó \(k\) là một số
- \(\langle a,a\rangle \geq 0\) và \(\langle a,a\rangle=0 \Leftrightarrow a=\overrightarrow{0}\)
độ dài của véc tơ
- Bất đẳng thức Cauchy-Schwarz cho thấy:
- \(\vert v\vert \geq 0\)
- \(\vert v\vert =0 \Leftrightarrow v=\overrightarrow{0}\)
- \(\vert kv\vert = \vert k\vert \vert v\vert\)
- \(\vert u+v\vert \leq \vert u\vert + \vert v\vert\)
trực giao
Phép chiếu của một vectơ lên không gian con
Gram Schmidt. tiến trình
- \[u_1 = v_1,\ \eta_1 = \frac{u_1}{|u_1|}\]
- \[u_2 = v_2 – w_2,\ \eta_2 = \frac{u_2}{|u_2|}\]
- \[\vdots\]
- \[u_n = v_n – w_n,\ \eta_n = \frac{u_n}{|u_n|}\]
tọa độ
Ví dụ
- Dựng các vectơ cơ sở \(S\) và \(S’\) thành các cột, lần lượt tạo ra hai ma trận \(A\) và \(B\).
- Tính \(P = B^{-1}A\).