Tạo biểu mẫu trong access
Bạn đang tìm hiểu về trình bày cách tạo bảng trong access. Dưới đây là những nội dung hay nhất do nhóm thcsngogiatu.edu.vn tổng hợp và biên soạn, xem thêm ở chuyên mục Hỏi Đáp.
Tạo biểu mẫu từ bảng hoặc truy vấn hiện có trong Access
Tạo biểu mẫu trống trong Access
- Để tạo biểu mẫu mà không cần định dạng trước các thành phần hoặc điều khiển, trên tab Tạo, bấm vào Biểu mẫu Trống. Access sẽ mở một biểu mẫu trống trong dạng xem Bố trí và hiển thị ngăn Danh sách Trường.
- Trong ngăn Danh sách Trường, hãy bấm vào dấu cộng (+) bên cạnh bảng hoặc nhiều bảng có chứa các trường mà bạn muốn xem trên biểu mẫu.
- Để thêm một trường vào biểu mẫu, bấm đúp vào trường hoặc kéo trường bên trong biểu mẫu. Để thêm nhiều trường cùng một lúc, hãy nhấn và giữ phím CTRL, đồng thời bấm vào một số trường, sau đó kéo chúng vào biểu mẫu cùng một lúc. Lưu ý: Thứ tự của các bảng trong ngăn Danh sách trường có thể thay đổi, tùy thuộc vào phần nào của biểu mẫu hiện được chọn. Nếu bạn không thể thêm trường vào biểu mẫu, hãy thử chọn một phần khác của biểu mẫu rồi thử thêm lại trường.
- Sử dụng các công cụ trong nhóm Điều khiển trên tab Công cụ Bố cục Biểu mẫu để thêm logo, tiêu đề, số trang hoặc ngày và giờ vào biểu mẫu.
- Nếu bạn muốn thêm nhiều loại điều khiển hơn vào biểu mẫu, hãy nhấp vào Thiết kế và sử dụng các công cụ trong nhóm Điều khiển.
Tạo biểu mẫu tách trong Access
Tạo biểu mẫu hiển thị nhiều bản ghi trong Access
- Trong Ngăn Dẫn hướng, hãy bấm vào bảng hoặc truy vấn có chứa dữ liệu mà bạn muốn xem trên biểu mẫu.
Tạo biểu mẫu có chứa biểu mẫu con trong Access
Thông tin thêm
Hướng dẫn tạo cấu trúc bảng đơn giản trong Microsoft Access 2010 – Nguyễn Thành Trí – THPT Bà Rịa
Một số khái niệm liên quan đến bảng trong Access
Khóa Chính – Primary Key
Khóa ngoại – Foreign key
Tạo bảng trong Access
- Tên trường- Định nghĩa cột (trường dữ liệu trong bảng)
- Loại dữ liệu- Chọn loại dữ liệu của trường (xem các loại dữ liệu bên dưới)
- Mô tả- Mô tả thêm thông tin về trường, chứa thông tin đọc lại để biết mục đích dữ liệu
- File Properties- Đặt thuộc tính cho trường dữ liệu, nó bao gồm 2 nhóm General- thông tin chung, tùy theo kiểu dữ liệu của trường thông tin chung mà có các mục khác nhau như dạng hiển thị dữ liệu, kích thước. dữ liệu, giá trị mặc định…Tra cứu- xác định nguồn dữ liệu và định dạng hiển thị nếu cần
- General – thông tin chung, tùy theo kiểu dữ liệu của trường mà thông tin chung có các mục khác nhau như dạng hiển thị dữ liệu, kích thước dữ liệu, giá trị mặc định…
- Tra cứu- xác định nguồn dữ liệu và định dạng hiển thị nếu cần
Thực hành tạo bảng dữ liệu
- Select Display Control as Combo Box: loại này hiển thị drop-down list box để lựa chọn
- Chọn Loại nguồn hàng là Bảng/Truy vấn- có nghĩa là nguồn dữ liệu từ bảng hoặc Truy vấn
- Row Source là các truy vấn lấy dữ liệu – cách viết truy vấn sẽ trình bày ở phần sau. Tại đây muốn tham chiếu đến bảng nào thì nhập tên bảng đó. Điền NGUYÊN sẽ tham chiếu đến các dòng dữ liệu của bảng ngành
- Cột Bound là thứ tự các cột được liên kết dữ liệu, ở đây cộtNGANHID của bảngNGANH là giá trị tham chiếu, cột này có vị trí số 1 – nên điền 1
- Column Count là số cột – được tính từ cột 1 để lấy dữ liệu vào Combo Box. Cần lấy cột 1 và 2 (tức là cột NANHID và TENNGANH)
- Điều khiển hiển thị chọn Combo Box
- Loại nguồn hàng Chọn danh sách giá trị
- Hàng Nguồn liệt kê các giá trị của bảng nguồn, mỗi giá trị cách nhau bởi dấu ;, các chuỗi được đặt trong “” như bảng-1 NAM 0 NỮ, sau đó điền -1;”Nam”;0;”Nữ”
- Cột ràng buộc chọn 1, nghĩa là cột 1 là nguồn gán giá trị
- Chiều rộng cột chọn 0cm;2cm; để ẩn -1, 0 cứ hiện Nam, Nữ