Serie hệ phân tán tổng quan về hệ phân tán distributed systems
Bạn đang tìm hiểu về trình bày cách phân loại hệ phân tán theo flynn. Dưới đây là những nội dung hay nhất do nhóm thcsngogiatu.edu.vn tổng hợp và biên soạn, xem thêm ở chuyên mục Hỏi Đáp.
2.1. Chia sẻ tài nguyên
2.2. Sự cởi mở
2.3. minh bạch
- Truy cập minh bạch: Truy cập các đối tượng cục bộ/toàn cầu theo cùng một cách. Sự tách biệt vật lý của các đối tượng hệ thống bị che khuất đối với người dùng.
- Độ trong suốt của vị trí (còn được gọi là độ trong suốt của tên): Người dùng không biết vị trí của đối tượng. Các đối tượng được định vị và định hướng bởi các tên logic trong một hệ thống thống nhất.
- Tính minh bạch di chuyển (còn được gọi là tính độc lập của vị trí): là một thuộc tính bổ sung cho tính minh bạch của vị trí theo nghĩa là không chỉ đối tượng được chỉ định bằng tên logic, mà đối tượng còn được di chuyển đến một vị trí thực tế khác. mà không đổi tên.
- Tính minh bạch đồng thời: cho phép chia sẻ nội dung của các đối tượng được chia sẻ. Nó tương tự như khái niệm phân chia thời gian theo nghĩa chung.
- Tính minh bạch của bản sao: cung cấp tính nhất quán của nhiều phiên bản (hoặc vùng) của tệp và dữ liệu. Thuộc tính này liên quan chặt chẽ đến đồng thời, nhưng cụ thể hơn vì tệp và dữ liệu là các loại đối tượng đặc biệt.
- Tính minh bạch song song: cho phép các hoạt động song song mà người dùng không cần biết hoạt động song song xảy ra như thế nào, ở đâu và khi nào. Tính song song có thể không do người dùng chỉ định.
- Tính minh bạch của lỗi: cung cấp khả năng xảy ra lỗi hệ thống được hiểu là lỗi trong hệ thống có thể được chuyển đổi thành giảm hiệu năng hệ thống một cách linh hoạt hơn thay vì chỉ đơn giản là giảm thiểu sự cố và nguy hiểm. nguy hiểm cho người dùng
- Tính minh bạch về hiệu suất: cố gắng đạt được tính nhất quán và khẳng định (không nhất thiết phải bằng nhau) mức hiệu suất ngay cả khi thay đổi kiến trúc hệ thống hoặc phân bổ tải. Hơn nữa, người dùng không bị chậm trễ hoặc thay đổi quá nhiều khi thao tác từ xa. Hiệu suất minh bạch cũng được thể hiện là hiệu suất hệ thống không suy giảm theo thời gian.
- Độ trong suốt theo chiều: liên quan đến tính linh hoạt và hiệu lực. Nó cho phép sự phát triển của hệ thống bị che khuất khỏi người dùng. Kích thước hệ thống không có tác động đến nhận thức của người dùng.
- Tổng quan cho thấy tăng trưởng hệ thống dọc tỷ lệ nghịch với tăng trưởng hệ thống ngang. Đánh giá phần mềm bị che khuất đối với người dùng. Tính minh bạch của đánh giá còn được hiểu là tính minh bạch của phân khúc.
2.4. độ đàn hồi
- Quy mô: Khi số lượng người dùng và tài nguyên thay đổi, hệ thống phân tán phải thích ứng.
- Không gian địa lý: Khi khu vực địa lý với tài nguyên và người dùng thay đổi.
- Tổ chức: Khi tổ chức cấu trúc của hệ thống thay đổi
3.1. Phần cứng hệ thống phân tán
3.2. Phần mềm hệ thống phân tán
- DOS hay Hệ điều hành phân tán – Distributed Operating System: Hệ điều hành được gắn chặt với một hệ thống phần cứng (bộ đa xử lý hay máy tính đồng bộ),
- NOS hay Network Operating Systems – Hệ điều hành mạng: được cài đặt trên máy cục bộ. Cung cấp dịch vụ cục bộ cho các máy tính khác.
- Middleware: Cài đặt các dịch vụ cơ bản để triển khai và phát triển ứng dụng.